Tin tức

So sánh Ford Territory và Honda CR-V

So sánh Ford Territory và Honda CR-V

Ford Territory sẽ chính thức đối đầu với Honda CR-V. Sở hữu thiết kế bắt mắt cùng trang bị tiện ích hiện đại, liệu tân binh đến từ Mỹ có đủ sức đánh bại ông lớn Nhật Bản không? So sánh tổng quan Ford Territory và Honda CR-V   Ford Territory Honda CR-V Giá niêm yết dự kiến 800 triệu đồng 998 triệu đồng - 1.138 tỷ đồng  Giá lăn bánh  khoảng 900 triệu đồng 1.070 - 1.291 tỷ đồng Ưu điểm Giá thành mềm Thiết kế hầm hố, thể thao Vận hành mạnh mẽ Trang bị hiện đại Hệ thống an toàn tối tân Không gian rộng rãi Thiết kế bền dáng Nội thất rộng rãi Động cơ mạnh mẽ Vận hành êm ái cho độ ổn định cao Công nghệ an toàn hiện đại Gầm cao Giá trị bán lại cao Nhược điểm Động cơ có phần yếu hơn các đối thủ Giá cao Hệ thống cách âm chưa tốt   So sánh ngoại thất Ford Territory và Honda CR-V  Đường nét thiết kế của Ford Territory khá vuông vức trong khi Honda CR-V lại bầu bĩnh Cùng hướng đến phong cách mạnh mẽ, Ford Territory và Honda CR-V không có quá nhiều sự khác biệt về ngoại hình. Tuy nhiên, nếu đặt cạnh nhau, dễ thấy Ford Territory có kích thước vuông vức và có kích thước vượt trội hơn so với đối thủ. Cụ thể, Ford Territory có kích thước 4580 x 1936 x 1674mm và chiều dài cơ sở là 2716mm; CR-V sở hữu kích thước 4.623 x 1.855 x 1.679 mm. Nếu Honda CR-V mang đến cảm giác chững chạc có phần đứng tuổi thì Territory lại có nhiều hơi hướng hiện đại và trẻ trung. Honda CR-V sở hữu gương chiếu hậu với các tính năng như chỉnh điện, gập điện và báo rẽ. Bên cạnh đó là cụm đèn LED, tích hợp tính năng tự động bật/tắt theo cảm biến và theo thời gian, tự động chỉnh góc chiếu. Mặt khác, hệ thống chiếu sáng của Ford cũng vô cùng nổi bật với cụm đèn LED cắt gọn và phía bên hông là bộ lazang đa chấu kích thước 17-18 inch tôn lên phong cách thời thượng. So sánh nội thất Ford Territory và Honda CR-V Nhờ lợi thế về kích thước, Ford Territory mang đến khoang nội thất rộng rãi, thoáng đãng hơn Có kích thước gần như lớn nhất phân khúc, Ford Territory cho khách hàng trải nghiệm thoải mái hơn hẳn Honda CR-V. Tuy không có lợi thế về không gian nhưng Honda CR-V cũng không kém cạnh khi có thay đổi về cấu hình chỗ ngồi dạng 5+2. Các hàng ghế có khả năng gập/ngửa thông minh, rất linh hoạt (khả năng ngửa đến 180 độ) giúp tối ưu hoá không gian tùy theo mục đích sử dụng. Kết hợp chủ yếu 2 tone màu đen và be, mẫu xe Mỹ cho cảm giác thanh lịch. Ngược lại, Honda luôn đi theo thiết kế đơn giản chỉ lựa chọn 1 tone màu là đen hoặc be (da bọc ghế cho bản 1.5E) lại tạo nên không gian sang trọng. Cả 2 mẫu xe đều có hệ thống ghế ngồi với tính năng chỉnh điện, gập ngả ghế dễ dàng, riêng CR-V còn có thêm hỗ trợ bơm lưng 4 hướng cho trải nghiệm ngồi dễ chịu hơn.  Điểm nhấn của nội thất xe Ford Territory chính là bảng taplo thiết kế dạng phẳng với màn hình cảm ứng lớn ở giữa. Dựa trên hệ thống an toàn Honda Sensing, khu vực taplo của Honda chia thành 3 khu biệt lập (vô lăng, bảng điều khiển và khu ghế phụ).Thế hệ mới của CR-V lại có bệ cần số được đẩy lên cao, sát với taplo giống với các mẫu xe du lịch 9-16 chỗ. Tương tự như Mazda CX-5, Honda CR-V chỉ có trang bị bảng điều khiển cảm ứng 7 inch, trong khi đàn em Ford lại có bảng điều khiển 10 inch tích hợp mọi tính năng.  So sánh trang bị Ford Territory và Honda CR-V Trang bị tiện ích trên Ford Territory có thể kể đến như: Màn hình cảm ứng 12.3 inch chất lượng cao tích hợp SYNC 3, Màn hình LCD thể hiện thông số vận hành của chiếc xe, Tính năng chỉnh điện cho hàng ghế phía trước, Hỗ trợ sạc không dây, Kết nối USB/ AUX/ Bluetooth, Tích hợp Apple CarPlay và Android Auto, Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama, Hệ thống hỗ trợ người lái Copilot 360 Hệ thống điều hòa tự động cho khả năng làm mát nhanh. Với Honda CR-V, mẫu xe có hỗ trợ kết nối wifi, HDMI, USB, AUX, smartphone, cho phép nghe – gọi, sử dụng bản đồ, nhắn tin… Bên cạnh đó, hệ thống âm thanh giải trí đã được nâng cấp với 8 loa với công suất 180W thêm cả chế độ bù âm thanh theo tốc độ. Điểm nhấn của Honda CR-V là sự xuất hiện của sạc không dây ở khu vực trung tâm. So sánh trang bị hệ thống an toàn Ford Territory và Honda CR-V   Ford Territory Honda CR-V 1.5G Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Có Có Hỗ trợ khởi hành ngang dốc Có Có Phân bổ lực phanh điện tử Có Có Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp Có Có Kiểm soát ổn định thân xe Có Có Cảm biến hỗ trợ đỗ xe và camera lùi Có Có Kiểm soát lực kéo Có Có Kiểm soát hành trình Cruise Control Có Có Cảnh báo chệch làn đường Có Có Cảnh báo điểm mù Có Có Túi khí 6 4 So sánh khả năng vận hành Ford Territory và Honda CR-V Ford Territory 2022 được trang bị động cơ xăng EcoBoost (1.5L), 4 xy lanh giúp sản sinh công suất tối đa 141 mã lực ở 4500-5200 vòng/ phút, mô men xoắn cực đại đạt 225Nm ở 1500-4000 vòng/ phút. Kết hợp với đó là hệ thống dẫn động cầu trước, hộp số tự động vô cấp CVT giúp chiếc xe vận hành luôn mạnh mẽ và bền bỉ. Honda CR-V cũng sử dụng hệ thống dẫn động cầu trước với trái tim là động cơ 1.5L Turbo cho công suất cực đại lên đến 188 mã lực tại 5.600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 240Nm tại 2.000 – 5.000 vòng/phút. Khối động cơ này kết hợp cùng hộp số vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dream mang đến trải nghiệm vận hành mạnh mẽ, mượt mà. Được đánh giá cao hơn về khả năng vận hành khi cho lực kéo tốt, khả năng tăng tốc nhanh nhưng Honda CR-V gặp 1 nhược điểm là âm thanh khoang máy to do sử dụng động cơ tăng áp. Điều này có thể gây khó chịu cho người dùng.  

So sánh Ford Territory và Mazda CX-5

So sánh Ford Territory và Mazda CX-5

Ford Territory chắc chắn là cái tên khiến nhiều đối thủ lo lắng nhờ sở hữu công nghệ hiện đại. Tại thị trường Việt, hẳn là Mazda CX-5 sẽ là đối thủ trực tiếp của Ford Territory. Liệu trong phân khúc SUV hạng C, Ford Territory hay Mazda CX-5, đâu là mẫu xe đáng mua hơn? Hiện tại, Mazda CX-5 phân phối tới 6 phiên bản tại Việt Nam. Trong khi đó, mẫu xe SUV đến từ Mỹ chỉ có duy nhất phiên bản với 6 tùy chọn màu sắc. Dự kiến Ford Territory sẽ được bán tại Việt Nam với giá khoảng 800 triệu. Số tiền này chỉ thấp hơn phiên bản 2.0L Deluxe của Mazda CX-5 39 triệu đồng. Gía niêm yết của Mazda CX-5 cụ thể như sau: 2.0L Deluxe: 839 triệu đồng 2.0L Luxury: 879 triệu đồng 2.5L Luxury: 889 triệu đồng 2.0L Premium: 919 triệu đồng 2.5L Signature Premium: 999 triệu đồng 2.5L Signature Premium AWD: 1.059 tỷ đồng So sánh kích thước tổng thể của Ford Territory và Mazda CX-5 Thông số Ford Territory  Mazda CX-5 Dài x Rộng x Cao (mm) 4.630 x 1.935 x 1.706 4.550 x 1.840 x 1.680 Chiều dài cơ sở (mm) 2.726 2.700 Khoảng sáng gầm xe (mm) 180 200 So sánh ngoại thất xe Ford Territory và Mazda CX-5 Ford Territory có chiều dài cơ sở lớn hơn trong khi Mazda CX-5 có lợi thế về khoảng sáng gầm xe Dễ thấy nhất khi nhìn vào bảng so sánh thông số đó là mẫu tân binh Ford Territory có kích thước vượt trội hơn đàn anh. Tuy nhiên, Mazda CX-5 lại có lợi thế gầm cao hơn với 200mm. Nhờ vậy, Mazda CX-5 sẽ phù hợp với nhiều dạng địa hình hơn. Ngược lại Ford sẽ cho không gian bên trong thoải mái hơn.  Phong cách thiết kế của hai mẫu xe này cũng khác biệt, mỗi bên một vẻ. Nếu như CX-5 chuộng các thiết kế tối giản thì Ford Territory có phần hầm hố, thể hiện mình hơn. Theo đuổi ngôn ngữ thiết kế KODO, Mazda toát ra vẻ sang trọng và thanh lịch. Ford vẫn giữ nguyên phong cách đậm chất Mỹ quen thuộc trên mẫu xe SUV 5 chỗ mới.  Ngoài ra, cả 2 mẫu xe đều có cụm đèn LED hiện đại với nhiều tính năng hấp dẫn, Cụm đèn trước của Mazda CX-5 sở hữu tích năng tự động bật/tắt, tự động cân bằng góc chiếu, riêng phiên bản Premium còn có thêm tính năng cao cấp đèn thích ứng thông minh. Về phía đối thủ, hệ thống cụm đèn LED pha được thiết kế vuông vắn cùng các ô chữ nhật bên trong khá bắt mắt.  Toàn bộ 6 phiên bản của Mazda CX-5 đều được trang bị bộ mâm 19 inch với thiết kế 5 chấu kép gân guốc. Còn Ford Territory có 2 tùy chọn là 17 inch hoặc 18 inch cho khách hàng.    So sánh nội thất xe Ford Territory và Mazda CX-5 Cả hai mẫu xe đều được đánh giá là có thiết kế nội thất hiện đại và đẹp mắt Trước tiên, về kích thước, lợi thế nghiêng về phía Ford Territory nhờ sở hữu chiều dài cơ sở lên đến 2726 mm, gần như lớn nhất phân khúc. Tuy nhiên, chiều dài cơ sở của Mazda cũng chỉ thua 26mm nên mẫu xe Nhật vẫn mang lại không gian rộng rãi cho người dùng. Nếu như cabin của Territory được phối hợp 2 màu chủ đạo là đen và be thì Mazda với châm ngôn “Less is more” chỉ sử dụng nội thất tone đen cho toàn bộ phiên bản. Khu vực trung tâm của Territory được thiết kế dạng phẳng, nổi bật với màn hình cảm ứng cỡ lớn được đặt ngay giữa. Đánh giá chung về thiết kế thì cả 2 mẫu xe đều làm tốt việc nâng cao trải nghiệm lái của người dùng thông qua các trang bị tiện ích như màn hình cảm ứng (Territory sử dụng màn hình 12.3 inch trong khi CX-5 chỉ có 5 inch) hoặc các cổng kết nối hữu dụng. Cả 2 mẫu xe đều sử dụng chất liệu là nhựa, bọc da, mạ bạc và ốp gỗ. Một điểm cộng cho Territory là các nút bấm điều chỉnh đều được thiết kế hắn lên trên giúp tài xế quan sát dễ dàng hơn thay vì phải cúi đầu để định hình các nút bấm. So sánh trang bị an toàn xe Ford Territory và Mazda CX-5 Vì có giá tiền chênh lệch nên các phiên bản của Mazda CX-5 sẽ có sự khác biệt về hệ thống an toàn. Caready sẽ so sánh mẫu Ford Territory và Mazda 2.0 Deluxe ở bảng dưới đây:   Ford Territory Mazda 2.0 Deluxe Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Có Có Hỗ trợ khởi hành ngang dốc Có Có Phân bổ lực phanh điện tử Có Có Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp Có Có Kiểm soát ổn định thân xe Có Có Cảm biến hỗ trợ đỗ xe và camera lùi Có Không Kiểm soát lực kéo Có Có Kiểm soát hành trình Cruise Control Có Không Cảnh báo chệch làn đường Có Không Cảnh báo điểm mù Có Không Túi khí 6 6 So sánh động cơ xe Ford Territory và Mazda CX-5 So với đối thủ, Ford Territory sở hữu động cơ có phần yếu hơn. Cụ thể, mẫu xe này được trang bị động cơ xăng EcoBoost (1.5L), 4 xy lanh giúp sản sinh công suất tối đa 141 mã lực ở 4500-5200 vòng/ phút, mô men xoắn cực đại đạt 225Nm ở 1500-4000 vòng/ phút. Trong khi đó, Mazda CX5 2022 vẫn tiếp tục duy trì 2 tùy chọn động cơ 2.0L và 2.5L: Động cơ SkyActiv-G 2.0L cho công suất cực đại đạt 154 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 200Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, dẫn động cầu trước. Động cơ SkyActiv-G 2.5L cho công suất cực đại đạt 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 252Nm tại 4.000 vòng/phút.  

Ford Territory 2023 chính thức ra mắt tại Việt Nam: giá rẻ hơn, công nghệ xịn sò

Ford Territory 2023 chính thức ra mắt tại Việt Nam: giá rẻ hơn, công nghệ xịn sò

Ford Territory 2023 vừa chính thức ra mắt tại Việt Nam với mức giá từ 822 triệu đồng, xe gây ấn tượng với thiết kế đẹp cùng công nghệ hiện đại. Chiều nay (10/10), Ford Territory 2023 đã chính thức ra mắt tại Việt Nam sau nhiều ngày được khách Việt mong chờ. Xe được bán ra với 3 phiên bản cùng mức giá cụ thể như sau: - Territory Trend 1.5L AT: 822.000.000 VNĐ - Territory Titanium 1.5L AT: 899.000.000 VNĐ - Territory Titanium X 1.5L AT: 935.000.000 VNĐ Như vậy, giá bán chính thức của Ford Territory 2023 có phần rẻ hơn so với mức giá tạm tính mà các đại lý đưa ra. Đây cũng được coi là chút lợi thế trước các đối thủ sừng sỏ trong phân khúc như Mazda CX-5, Honda CR-V hay Hyundai Tucson. Mặc dù mới ra mắt nhưng gần như các thông số của Ford Territory 2023 đều đã được công bố trước đó. Mẫu SUV cỡ C sở hữu ngôn ngữ thiết kế mới đậm chất thể thao của hãng xe Mỹ với đèn pha 2 bi-LED hiện đại. Mặt ca-lăng xe được thiết kế với cỡ lớn, họa tiết lưới tản nhiệt dạng lưỡi liềm mạ chrome đem lại cảm giác cao cấp - khá tương đồng với Everest. Hệ thống đèn demi dạng chữ C trên bộ đôi đàn anh Everest - Ranger đã được tối giản hóa thành hình chữ L ngược trẻ trung hơn. Territory 2023 được trang bị bộ mâm phay 2 màu với kích thước lên tới 19 inch. Thiết kế đuôi xe cũng sử dụng triết lý DNA toàn cầu của Ford, với dòng chữ TERRITORY crôm kéo dài nối liền 2 cụm đèn hậu LED 3D. Nội thất Ford Territory 2023 gây ấn tượng với vô lăng vát phẳng đáy dạng D-cut, màn hình giải trí trung tâm dạng cảm ứng kích thước 12 inch, kết nối Apple CarPlay và Android Auto không dây kết hợp dàn âm thanh 6 - 8 loa (tùy phiên bản). Bên cạnh đó là cụm đồng hồ với màn hình 7 inch và điều hoà tự động 2 vùng, cửa gió điều hoà phía sau, ghế da và ghế lái chỉnh điện 10 hướng với khả năng làm mát ghế. Về vận hành, Ford Territory 2023 sử dụng khối động cơ tăng áp EcoBoost 1.5L cấu hình sức mạnh 160 mã lực và mô-men xoắn cực đại 248 Nm khi đi cùng hộp số tự động 7 cấp ly hợp kép ướt và hệ dẫn động cầu trước. Xe có tới 4 chế độ lái, bao gồm: Eco, Normal, Sport và Mountain. Đáng chú ý, Ford Territory 2023 hoàn toàn mới cũng đi kèm công nghệ an toàn Co-Pilot 360 tiên tiến, gồm: hỗ trợ đỗ xe tự động, camera 360 độ, hệ thống cảnh báo điểm mù kết hợp cảnh báo phương tiện cắt ngang, hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng với tính năng dừng và đi, hệ thống cảnh báo va chạm kết hợp với phanh tự động khẩn cấp, hệ thống cảnh báo va chạm khi mở cửa. Ngoài ra, xe còn có hệ thống cảnh báo chệch làn đường, hệ thống phanh khẩn cấp thông minh, hệ thống cảnh báo điểm mù kết hợp cảnh báo xe cắt ngang, hệ thống cân bằng điện tử, camera 360 độ…

So sánh các phiên bản Ford Everest 2023

So sánh các phiên bản Ford Everest 2023

Động cơ và Tính năng vận hành  Titanium+ 2.0L AT 4x4  Titanium 2.0L AT 4x2 Sport 2.0L AT 4x2  Ambiente 2.0L AT 4x2  Động cơ  Bi-turbo Diesel 2.0L i4 TDCi  Single Turbo Diesel 2.0L TDCi  Single Turbo Diesel 2.0L TDCi  Single Turbo Diesel 2.0L TDCi  Dung tích xi lanh (cc)  1996 1996 1996 1996 Công suất cực đại (PS/vòng/phút) 209,8/3750 170/3500 170/3500 170/3500 Momen xoắn cực đại (Nm/vòng/phút)  500/1750-2000 405/1750-2500 405/1750-2500 405/1750-2500 Hệ thống truyền động  2 cầu bán thời gian (4x4)  1 cầu (4x2)  1 cầu (4x2)  1 cầu (4x2)  Gài cầu điện  Có  Không Không Không Khoá vi sai cầu sau  Có  Không Không Không Hệ thống kiểm soát đường địa hình  Có  Không Không Không Hộp số  Tự động 10 cấp điện tử  Tự động 6 cấp Tự động 6 cấp Tự động 6 cấp Trợ lực lái  Trợ lực điện  Trợ lực điện  Trợ lực điện  Trợ lực điện  Kích thước và Trọng lượng  Dàix Rộngx Cao (mm)  4914x1923x1842 4914x1923x1842 4914x1923x1842 4914x1923x1842 Khoảng sáng gầm xe (mm)  200 200 200 200 Chiều dài cơ sở (mm)  2900 2900 2900 2900 Dung tích thùng nhiên liệu (L)  80 80 80 80 Hệ thống treo Hệ thống treo trước  Hệ thống treo độc lập, lò xo trụ, thanh cân bằng Hệ thống treo sau  Hệ thống treo sau sử dụng lò xo trụ, ống giảm chấn lớn, và thanh ổn định liên kết kiểu Watts Linkage  Hệ thống phanh  Phanh trước  Phanh đĩa  Phanh sau  Phanh đĩa  Cỡ lốp  255/55R20 255/55R20 255/55R20 255/65R18 Bánh xe  Vành hợp kim nhôm đúc 20"  Vành hợp kim nhôm đúc 18"  Trang thiết bị an toàn  Túi khí  7 túi khí  Hệ thống chống bó cứng phanh ABS và Phân phối lực phanh điện tử EBD  Có  Phanh tay điện tử  Có  Có  Có  Có  Hệ thống cân bằng điện tử ESP  Có  Hệ thống cảnh báo điểm mù kết hợp cảnh báo có xe cắt ngang  Có  Không Không Hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường  Có  Không Không Hỗ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc  Có  Hệ thống hỗ trợ đổ đèo  Có  Không Không Không Hệ thống kiểm soát hành trình Tự động thích ứng (Adaptive Cruise Control)  Có  Có  Hệ thống hỗ trợ đỗ xe tự động  Có  Không Không Không Hệ thống cảnh báo va chạm và hỗ trợ phanh khẩn cấp.  Có  Không Không Hệ thống cảnh báo áp suất lốp  Có  Không Hệ thống chống trộm  Có  Camera lùi 360 độ toàn cảnh Có  Có  Cảm biến trước, sau  Cảm biến trước, sau Cảm biến sau Trang thiết bị ngoại thất Cụm đèn phía trước  LED ma trận, tự động, tự động bật đèn chiếu góc  LED, tự động Đèn chạy ban ngày  Tự động Chỉnh tay Đèn sương mù  Có  Gạt mưa tự động  Có  Không Gương chiếu hậu  Chỉnh điện, gập điện Cửa sổ trời Panorama Có  Không Không Cửa hậu đóng mở rảnh tay Có  Có  Có  Có  Trang thiết bị bên trong xe  Khởi động bằng nút bấm  Có Chìa khoá thông minh Có Điều hoà nhiệt độ Tự động 2 vùng khí hậu Vật liệu ghế  Da  Tay lái Bọc da  Không Ghế lái trước Ghế lái và ghế kế bên chỉnh điện 8 hướng  Ghế lái chỉnh điện 8 hướng  Ghế sau Có  Không Không Không Gương chiếu hậu trong  Tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày đêm Chỉnh tay Cửa kính điều khiển điện 1 chạm lên xuống có chống kẹt 4 bên  1 chạm lên xuống có chống kẹt bên người lái  Hệ thống âm thanh  AM/FM, MP3, Ipod, USB, Bluetooth, 8 loa Công nghệ giải trí Điều khiển giọng nói SYNC4  Màn hình giải trí TFT cảm ứng 12" TFT cảm ứng 8" Màn hình cụm đồng hồ kỹ thuật số  Có  Điều khiển âm thanh trên tay Có     Hình ảnh Ford Everest NextGen Ford Everest Ambiente 4x2 2023 Nạp đủ năng lượng mọi lúc mọi nơi  Với nhịp sống ngày càng bận rộn. Everest đích thực là người bạn lý tưởng cho gia đình hiện đại. Cổng USB được trang bị ở hàng ghế trước và hàng ghế thứ hai. Ổ cắm 12V cho hàng ghế thứ ba và khoang hành lý. Bộ biến tần 400watt phía sau bảng điều khiển trung tâm giúp thoải mái tận hưởng chuyến phiêu lưu bên những người thân yêu.  Kết nối không dây  Kết nối không dây với Apple CarPlay và Android Auto giúp cuộc sống trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn.  SYNC 4A  Là hệ thống giải trí và thông tin liên lạc trên xe có kết nối dữ liệu đám mây. Có rất nhiều tính năng tích hợp trên xe và hệ thống sẽ hiển thị 5 hoạt động gần nhất, giúp bạn kiểm soát dễ dàng hơn. Ngoài ra, bạn có thể điều hướng các thẻ thông tin chỉ với các thao tác đơn giản. Thông qua tích hợp không dây với điện thoại thông minh và màn hình cảm ứng 10,1" hoặc 12" inch lớn nhất trong phân khúc, bạn sẽ trải nghiệm một không gian kết nối hoàn toàn mới ngay trên chiếc xe của mình.  Động cơ cải tiến  Everest Thế hệ mới mang đến cho khách hàng các lựa chọn động cơ phù hợp với phong cách sống của họ. Tuỳ thuộc vào phiên bản, hộp số đi kèm sẽ bao gồm hộp số tự động 6 cấp hoặc hộp số tự động 10 cấp SelectShift rất hiệu quả của Ford.  TIẾP ĐIỂM CỨU HỘ KÉP  Chúng tôi đã trang bị thêm 2 tiếp điểm cứu hộ kép phía trước mũi xe và 1 điểm phía sau đuôi xe để đảm bảo bạn luôn có móc nối với xe khi cần thiết, sẵn sàng bứt phá giới hạn.  THỪA HƯỞNG DI SẢN ĐẬM CHẤT BUILT FORD TOUGH  Có một điều không hề thay đổi. Everest Thế Hệ Mới được kế thừa di sản đậm chất Built Ford Tough trên từng chi tiết, được thiết kế và chế tạo để và đương đầu với mọi thử thách. KHÔNG GIAN THOẢI MÁI CHO CẢ GIA ĐÌNH VỚI 7 CHỖ NGỒI Dù ngồi ở bất kỳ vị trí nào trên xe, bạn vẫn sẽ cảm thấy vô cùng thoải mái. Everest Thế Hệ Mới sở hữu không gian rộng rãi hơn bao giờ hết, chắc chắn sẽ làm hài lòng mọi thành viên trong gia đình bạn. Cảm nhận sự phóng khoáng và trải nghiệm hành trình trọn vẹn với cửa sổ trời toàn cảnh.  CỬA HẬU ĐÓNG MỞ RẢNH TAY THÔNG MINH Bạn đang đầy ắp đồ trên cả hai tay? Chỉ cần đá nhẹ chân vào khu vực cảm biến ở cửa sau để mở cửa hậu rảnh tay. Cửa sau của xe được thiết kế rộng hơn giúp cho việc xếp dỡ đồ dễ dàng hơn bao giờ hết, tốc độ đóng và mở cửa cũng nhanh hơn.  CỤM ĐÈN HẬU LED  Cụm đèn hậu LED với thiết kê rộng tối đa, làm nổi bật sự bề thế của Everest. Chiều rộng được gia tăng 50mm tạo cho chiếc xe một thế vững chãi và vô cùng hầm hố.  CỤM ĐÈN PHA HÌNH CHỮ C  Dễ dàng nhận diện với cụm đèn pha được thiết kế hình chữ C đặc trưng của Ford, bao quanh tấm lưới tản nhiệt trên xe Everest. Tất cả tạo nên một thiết kế hài hoà, tương xứng với sức mạnh của chiếc xe.   

So Sánh các phiên bản của Ford Ranger 2023

So Sánh các phiên bản của Ford Ranger 2023

Trong tiếng Anh – Mỹ, từ Ranger có nghĩa là “kỵ binh”, “Lính biệt kích”. Đây là chiếc xe thành công của Ford tại Việt Nam khi liên tục đứng top đầu trong danh sách các mẫu xe bán chạy tại thị trường nước ta. Với cái tên này, hãng sản xuất muốn đề cập tới khả năng cơ động của dòng xe bán tải này.   1. Bản Ford Ranger XL 4×4 MT – Tập trung tối đa cho công việc chuyên chở.  2. Bản Ford Ranger XLS 4×2 AT, – Phù hợp với các gia đình yêu thích xe bán tải số tự động, kết hợp cả công việc lẫn đi lại gia đình.  3. Bản Ford Ranger XLS 4×4 AT  – Phù hợp với nhu cầu chuyên chở hàng hóa nhẹ nhàng với hệ thống một cầu chủ động. Thay vì hệ thống một cầu chủ động, ở phiên bản Ford Ranger XLS 4×4 AT này đã được cải tiến thành hệ thống hộp số 6 cấp chủ động giúp xe dễ dàng di chuyển hơn trên các cung đường. 4. Bản Ford Ranger SPORT 4×4 AT – Phù hợp cho khách hàng yêu thích và thường xuyên đi Offroad 5. Bản Ford Ranger Widltrak 2.2L AT – Công việc hay đi lại không quá quan trọng nữa mà đó là sự khác biệt mang lại cho chủ nhân của dòng Wildtrak. Chiếc xe dành cho những cá tính thực sự để tạo sự khác biệt và để dành cho Offroad. Động cơ và Tính năng vận hành  Wildtrak 4x4 AT  Sport 4x4 AT  XLS 4x4 AT  XLS 4x2 AT  XL 4x4 MT  Động cơ  Bi-turbo Diesel 2.0L i4 TDCi  Single Turbo Diesel 2.0L TDCi  Single Turbo Diesel 2.0L TDCi  Single Turbo Diesel 2.0L TDCi  Single Turbo Diesel 2.0L TDCi  Dung tích xi lanh (cc)  1996 1996 1996 1996 1996 Công suất cực đại (PS/vòng/phút) 210/3750 170/3500 170/3500 170/3500 170/3500 Momen xoắn cực đại (Nm/vòng/phút)  500/1750-2000 405/1750-2500 405/1750-2500 405/1750-2500 405/1750-2500 Hệ thống truyền động  2 cầu bán thời gian (4x4)  2 cầu bán thời gian (4x4)  2 cầu bán thời gian (4x4)  1 cầu (4x2)  2 cầu bán thời gian (4x4)  Gài cầu điện  Có  Có  Có  Không  Có  Khoá vi sai cầu sau  Có  Có  Có  Không  Có  Hệ thống kiểm soát đường địa hình  Có  Không  Không  Không  Không  Hộp số  Tự động 10 cấp điện tử  Tự động 6 cấp Tự động 6 cấp Tự động 6 cấp Số sàn 6 cấp Trợ lực lái  Trợ lực điện  Trợ lực điện  Trợ lực điện  Trợ lực điện  Trợ lực điện  Kích thước và Trọng lượng  Dàix Rộngx Cao (mm)  5362x1918x1875 5362x1918x1875 5362x1918x1875 5362x1918x1875 5320x1918x1875 Khoảng sáng gầm xe (mm)  235 235 235 235 235 Chiều dài cơ sở (mm)  3270 3270 3270 3270 3270 Dung tích thùng nhiên liệu (L)  85,8 85,8 85,8 85,8 85,8 Hệ thống treo Hệ thống treo trước  Hệ thống treo độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, thanh cân bằng và ống giảm chấnn  Hệ thống treo sau  Loại nhíp với ống giảm chấn  Hệ thống phanh  Phanh trước  Phanh đĩa  Phanh sau  Phanh đĩa  Tang trống  Cỡ lốp  255/65R18 255/70R17 255/70R16  Bánh xe  Vành hợp kim nhôm đúc 18" Vành hợp kim nhôm đúc 17" Vành hợp kim nhôm đúc 16" Vành thép 16" Trang thiết bị an toàn  Túi khí  7 túi khí  6 túi khí  Hệ thống chống bó cứng phanh ABS và Phân phối lực phanh điện tử EBD  Có  Phanh tay điện tử  Có  Không  Hệ thống cân bằng điện tử ESP  Có  Hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường  Có  Không  Hỗ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc  Có  Hệ thống hỗ trợ đổ đèo  Có  Không  Hệ thống kiểm soát hành trình Tự động ( Adaptive Cruise Control)  Có  Hệ thống hỗ trợ đỗ xe tự động  Có  Không  Hệ thống cảnh báo va chạm và hỗ trợ phanh khẩn cấp phía trước  Có  Không  Hệ thống kiểm soát chống lật xe  Có    Hệ thống chống trộm  Có  Không  Camera  360 độ toàn cảnh  Camera lùi Không Cảm biến trước, sau  Có  Không  Trang thiết bị ngoại thất Cụm đèn phía trước  LED ma trận, tự động, bật đèn chiếu góc  LED Kiểu Halogen Đèn chạy ban ngày  Có Không Đèn sương mù  Có  Không  Gạt mưa tự động  Có Không Gương chiếu hậu bên ngoài  Chỉnh điện, gập điện  Chỉnh điện Trang thiết bị bên trong xe  Khởi động bằng nút bấm  Có Không  Chìa khoá thông minh Có Không  Điều hoà nhiệt độ Tự động 2 vùng khí hậu Chỉnh tay  Vật liệu ghế  Da Nỉ  Tay lái Bọc da Thường Ghế lái trước Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh tay 6 hướng Chỉnh tay 4 hướng Ghế sau Ghế băng gập có tựa đầu Gương chiếu hậu trong  Tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày đêm Chỉnh tay 2 chế độ ngày đêm       Cửa kính điều khiển điện 1 chạm lên xuống có chống kẹt cho hàng ghế trước  Hệ thống âm thanh  AM/FM, MP3, USB, Blutooth, 6 loa  AM/FM, MP3, USB, Bluetooth, 4 loa  Công nghệ giải trí Điều khiển giọng nói SYNC 4 Màn hình giải trí TFT cảm ứng 12" TFT cảm ứng 10" Màn hình cụm đồng hồ kỹ thuật số  Màn hình 8" Điều khiển âm thanh trên tay Có   Có lót thùng Không có lót thùng Không có lót thùng Không có lót thùng Không có lót thùng Sự khác biệt nổi bật giữa các phiên bản Ford Ranger 2023 Tính năng  Wildtrak 4x4 AT SPORT  4x4 AT  Hộp số  10 cấp điện tử  6 cấp tự động  Động cơ  Biturbo Single Turbo Phanh trước/sau  Đĩa/ Đĩa  Đĩa/ Tang trống Camera  360 độ Camera lùi Cảm biến trước sau Có  Không Đèn phía trước  LED ma trận  LED Ga tự động thích ứng  Có  Không Điều hoà nhiệt độ Tự động 2 vùng khí hậu Chỉnh tay Chất liệu ghế  Da Vinyl Nỉ Ghế lái trước  Chỉnh điện 8 hướng  Chỉnh điện 6 hướng  Gương chiếu hậu Tự động 2 chế độ ngày đêm Chỉnh tay 2 chế độ ngày đêm Màn hình giải trí  TFT cảm ứng 12inch TFT cảm ứng 10inch    Tính năng  XLT 4x4 AT  XLS 4x4 AT Đèn phía trước  LED  Halogen Đèn ban ngày  Có  Không Gạt mưa tự động  Có  Không Gương chiếu hậu bên ngoài  Chỉnh điện, gập điện Chỉnh điện  Khởi động bằng nút bấm  Có  Không Chìa khoá thông minh Có  Không Tay lái Bọc da  Thường   Tính năng  XLS 4x4 AT  XLS 4x2 AT  Hệ thống truyền động 2 cầu  1 cầu  Gài cầu điện Có  Không Khoá vi sai cầu sau  Có  Không Hệ thống hỗ trợ đổ đèo  Có  Không                

Giải thích một số thuật ngữ của Ford

Giải thích một số thuật ngữ của Ford

# 10-Speed Transmission Hộp Số 10 Cấp của chúng tôi với tính năng của hộp số tự động SelectShift® là công nghệ mà Ford đã được cấp bằng sáng chế. Điều làm nên sự khác biệt giữa hộp số vô cấp (CVT) và hộp số tự động chính là hộp số Ford đã tối ưu hóa khả năng của bánh răng để đem lại sự chuyển số nhanh chóng và chính xác. Điều làm cho Hộp Số 10 Cấp này không giống bất kỳ loại nào khác là khoảng cách bánh răng rộng kết hợp với các hành động giảm lực kéo cùng 3 bánh răng vượt tốc và tính năng hộp số tự động SelectShift được cải biên từ công nghệ Ford EcoBoost® 2.3L linh hoạt của chúng tôi. Hộp Số 10 Cấp của Ford cải thiện hiệu suất và tối đa hóa sức mạnh động cơ. Đó là sự thông minh, tính vận hành và khả năng sẵn sàng cho tất cả tình huống. 2.0L Single Turbo Ford 2.0L Single Turbo là động cơ diesel 4 xi-lanh thẳng hàng với 16 van, là động cơ Turbo kết hợp với động cơ Intercooler. Đây là động cơ giúp cung cấp sức mạnh và mô-men xoắn ấn tượng và giúp bạn tiết kiệm nhiên liệu. Khi cân nhắc giữa turbo ống đôi và turbo ống đơn, điều đáng chú ý là động cơ này giúp cải thiện tiếng ồn và tăng cao thời lượng vận hành. Ranger 2.0L Single Turbo 4x4 Công suất tối đa (PS [kW] / vòng / phút): 180 [132,4kW] / 3.500 Mô-men xoắn tối đa (Nm / vòng / phút): 420 / 1.750 - 2.500 Everest 2.0L Single Turbo 4x4 Công suất tối đa (PS [kW] / vòng / phút): 180 [132,4kW] / 3.500 Mô-men xoắn tối đa (Nm / vòng / phút): 420 / 1.750 - 2.500 2.2L TDCI Turbo Diesel Engines Nếu bạn đang tìm kiếm một động cơ mạnh mẽ không bao giờ bỏ cuộc, động cơ diesel 4 xi lanh 2.2L TDCi sẽ đáp ứng mọi nhu cầu của bạn. Đây là động cơ mang lại hiệu suất tốt nhất và hiệu quả động cơ diesel đáng kinh ngạc. Nếu bạn đang thắc mắc "liệu động cơ diesel có  hiệu quả hơn so với động cơ xăng", câu trả lời sẽ là "có, ít nhất 20%". Động cơ này cũng cung cấp nhiều mô-men xoắn ở vòng quay thấp hơn so với động cơ xăng mang kích thước tương tự, hẳn nhiên đây là điều bạn cần trong một chiếc xe tải. Đây cũng là lựa chọn kinh tết vì động cơ diesel 4 xi lanh này sẽ cung cấp khả năng vận hành tiết kiệm trong nhiều năm. 118kW | 385Nm. 4x4 Shift-On-The-Fly Khi nói đến hệ dẫn động 2 bánh và 4 bánh, tính năng Gài Cầu Điện Tử 4x4 (4x4 Shift-On-The-Fly) của chúng tôi sẽ là lựa chọn hoàn hảo vì nó cho phép bạn giữ đà lái khi bạn cần nó nhất. Giả sử bạn đang đi từ khu vực sỏi cứng tiến vào con đường có địa hình cát lỏng. Bạn cần chuyển từ hệ dẫn động 2 bánh sang 4 bánh. Tính năng Gài Cầu Điện Tử Shift-On-The-Fly 4x4 sẽ ngăn bạnbị sa lầy trong cát. Bạn xoay núm vặn và chuyển chế độ lái từ lái 2 bánh sang lái 4 bánh cao hoặc 4 bánh thấp, không cần dừng lại. Đây là điều bắt buộc cần có đối với bất kỳ người lái xe địa hình thứ thiệt. Một điều rất quan trọng cần lưu ý khi xem xét giữa một chiếc xe có hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian (AWD) và một chiếc xe địa hình thực sự là hệ thống AWD không cung cấp khả năng lái 4 bánh thấp. Vì vậy, khi nói đến địa hình cát dày hoặc các điều kiện khắc nghiệt khác, bạn nên sử dụng công nghệ Gài Cầu Điện Tử 4x4 của Ford. A Adaptive Cruise Control Để giúp bạn duy trì khoảng cách an toàn giữa các phương tiện, Ford đã thiết kế tính năng Kiểm soát Tốc độ Tự động (Adaptive Cruise Control) khi mật độ giao thông thay đổi. Tính năng Kiểm soát Tốc độ Tự động vận hành bằng cách giám sát các phương tiện phía trước bạn và điều chỉnh tốc độ hành trình đã đặt ra để giữ khoảng cách an toàn. Giả sử chiếc xe phía trước của bạn chậm lại, bạn cũng sẽ chậm lại - hoàn toàn tự động. Và khi xe phía trước thay đổi làn đường hoặc tăng tốc, bạn sẽ tự động tiếp tục tốc độ với khoảng cách đặt trước. Chỉ cần cài đặt tính năng, đừng nghĩ gì nữa và tận hưởng chuyến đi. Hệ thống Kiểm soát Tốc độ Tự động sẽ người lái đỡ mệt mỏi rất nhiều, và cực kì cần thiết cho những chuyến đi đường dài. Autonomous Emergency Braking (AEB) Tính năng Phanh Khẩn Cấp Tự Động (Autonomous Emergency Braking System) của Ford hoạt động như sau: Nếu hệ thống cảm biến đặc biệt phát hiện khả năng va chạm với một phương tiện khác hoặc người đi bộ trước mặt bạn, cảnh báo bằng âm thanh sẽ được phát ra. Đồng thời, hệ thống tự động điều chỉnh lực phanh để tăng độ nhạy và hiệu quả phanh tối ưu nhất khi bạn đạp phanh. Nếu bạn không phanh kịp trước khi va chạm sắp xảy ra, hệ thống sẽ áp dụng phanh khẩn cấp tự động để giảm thiểu va chạm. B Bash Plate For Underbody Protection Raptor Unique Cho dù bạn gọi nó là tấm ốp gầm hay miếng bảo vệ gầm xe, tất cả đều giống nhau. Và thiết kế của Ford Ranger Raptor có khả năng chịu va đập mạnh không cần nghi ngờ gì nữa: Với tấm ốp bằng thép dày 2,3mm, độ bền cao, đây là kích thước gấp đôi miếng chắn dưới gầm xe Ranger tiêu chuẩn, đồng thời đã được tùy chỉnh để hấp thụ lực tác động từ hầu hết mọi va chạm với địa hình xe chạy mà không ảnh hưởng đến quá trình di chuyển. Bi-Turbo Động cơ diesel Bi-Turbo 2.0L của chúng tôi là một thiên tài. Bạn có thể tìm thấy công nghệ diesel tiên tiến này trong các dòng xe Ford Ranger Bi-Turbo và Ford Everest Bi-Turbo. Hai động cơ tăng áp hoạt động độc lập ở các tốc độ khác nhau để cung cấp thêm mô-men xoắn theo nhu cầu lái, cùng với hiệu quả nhiên liệu tốt nhất từng thấy. Động cơ này được lắp sẵn trong xe: Wildtrak 4x4 Công suất tối đa (PS [kW] / vòng / phút): 213 [156,7 kW] / 3.750 Mô-men xoắn tối đa (Nm / vòng / phút): 500 / 1.750 - 2.000 Raptor 4x4 Công suất tối đa (PS [kW] / vòng / phút): 213 [156,7 kW] / 3.750 Mô-men xoắn cực đại (Nm / vòng / phút): 500 / 1.750 - 2.000 Everest 4x4  Công suất tối đa (PS [kW] / vòng / phút): 213 [156,7 kW] / 3.750 Mô-men xoắn tối đa (Nm / vòng / phút): 500 / 1.750 - 2.000 D Daytime Running Lamps Chúng ta thường đánh giá thấp lợi ích của đèn chạy ban ngày khi nói về hệ thống đèn xe ô tô. Mục đích của đèn chạy ban ngày là để giúp xe của bạn dễ nhìn thấy hơn đối với những người lái xe và người đi bộ khác dưới ánh sáng ban ngày. Bạn có thể cài đặt Đèn Chạy Ban Ngày LED (LED Daytime Running Lights) của chúng tôi để tự động thích ứng với điều kiện lái xe và ánh sáng. Double Cab Khi cân nhắc một thân xe bán tải, những tên gọi khác nhau có thể gây nhầm lẫn. Đây là cách giải thích đơn giản: Mỗi nhà sản xuất đều có tên khác nhau cho thân xe bán tải, nhưng về cơ bản, có các loại là Standard Cab 2 cửa và Double Cab 4 cửa. Còn 1 loại ở giữa 2 loại này là "clubcab" hoặc Open Cab, loại xe có một băng ghế nhỏ ở phía sau. Còn Crew Cab hay Double Cab là gì? Ở Việt Nam, thuật ngữ "crew cab" không được sử dụng rộng rãi, nhưng về cơ bản nó giống như một chiếc xe Double Cab 4 cửa. Ford Ranger Double Cab 4 cửa của chúng tôi cung cấp không gian, sự dễ chịu cho người đi xe và độ tin cậy hoàn hảo cho cả nhu cầu công việc và gia đình. Có đầy đủ không gian cho 4 người, cùng với sự an toàn, thoải mái và đáng tin cậy giúp cho chiếc xe bán tải 4 cửa này trở thành phương tiện hoàn hảo để đi mọi nơi và làm mọi việc. E e-Locking Rear Differential Chạy xe trên địa hình khó khăn là việc không thể đoán trước. Đoạn đường ằng phẳng  với chút bụi bẩn khô lúc này có thể ngay lập tức trở thành một dải bùn ướt hoặc một ngọn đồi dốc đầy sỏi đá. Đây là lúc khả năng chạy địa hình và tính năng khóa vi-sai 4x4 của Ford được tỏa sáng. Khóa vi-sai cầu sau của Ford khóa hoàn toàn trục sau để tối ưu hóa lực kéo trên cả 2 bánh cùng một lúc. Chinh phục mọi trở ngại với với tính năng khóa vi-sai cầu sau điện tử (e-Locking Rear Differential) của Ford. H Hill Launch Assist System Tính năng Hỗ Trợ Khởi Hành Ngang Dốc của Ford (Hill Launch Assist) giúp bạn khỏi lo lắng về những ngọn đồi dốc nhất. Tính năng Hỗ Trợ Khởi Hành Ngang Dốc của Ford hoạt động như sau: Các cảm biến trong gia tốc kế sẽ đo độ dốc của ngọn đồi. Nếu đồi đủ dốc để lăn về phía sau hoặc về phía trước, hệ thống sẽ tự động kích hoạt và duy trì áp lực phanh trong tối đa 3 giây sau khi bạn rời chân khỏi bàn đạp phanh. Nói một cách đơn giản, chiếc xe Ford sẽ cho bạn 3 giây để di chuyển bàn chân của bạn từ bàn đạp phanh sang bàn đạp ga. Khi động cơ đã tạo ra đủ năng lượng để dừng lăn, phanh sẽ tự động giải phóng để khởi động trơn tru mà không cần trục lăng. Tính năng này hoạt động khi lên dốc và xuống dốc, vì vậy nó rất cần thiết khi dừng hoặc đỗ xe trên bất kỳ độ nghiêng nào. L Lane Keeping System Chuyện này hoàn toàn có thể xảy ra khi lái chiếc Ford của bạn đến những cung đường yêu thích, bạn mất tập trung và bắt đầu lệch ra khỏi làn đường. Đây là lúc tính năng Cảnh Báo Lệch Làn và Hỗ Trợ Duy Trì Làn Đường của Ford (Lane Keeping System) giúp bạn bằng cách xác định vị trí xe của bạn giữa các làn trên đường. Cảnh báo lệch làn sẽ rung nhẹ vô lăng nếu bạn chệch ra khỏi làn. Hệ thống cũng có chức năng chủ động hỗ trợ giữ làn đường bằng cách đưa bạn vào làn đường nếu bạn tiếp tục đi chệch - bạn sẽ cảm thấy vô lăng di chuyển một chút. Và nếu như bạn chệch làn đường nhiều lần, một biểu tượng cốc cà phê hiện lên trên màn hình, cho thấy đã đến lúc nghỉ ngơi để giữ an toàn. M Magnesium Paddle Shifter Lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng cho phép bạn sang số bằng tay ngay trên xe. Xe Ford Ranger Raptor có hai lẫy chuyển số làm bằng hợp kim ma-giê cao cấp, đặt tại mỗi bên của vô lăng bọc da đục lỗ trong xe. Cùng với khả năng chạy địa hình offroad tốc độ cao của Ranger Raptor, lẫy chuyển số này sẽ tăng thêm cảm hứng cho trải nghiệm lái của bạn, đặc biệt là khi lái xe địa hình. Nếu bạn chưa biết lái xe với lẫy chuyển số, hãy yên tâm vì chúng thật sự rất dễ sử dụng. Một bên dùng để tăng số và bên còn lại là để giảm số. Tính năng báo hiệu sang số trên màn hình xe thậm chí còn hiển thị cho bạn thời điểm nào là tối ưu để tăng hoặc giảm số. R Rollover Mitigation Tại Ford, chúng tôi giữ vững danh tiếng về sự an toàn. Tính năng Kiểm Soát Chống Lật Xe (Rollover Mitigation) của chúng tôi sẽ cảnh báo các cảm biến cân bằng của xe nếu xe của bạn có nguy cơ bị lật. Hệ thống Cân Bằng Điện Tử (Electronic Stability Control System) sau đó tự động áp dụng áp lực phanh cho từng bánh xe, tăng độ cân bằng cho xe và giúp bạn tiếp tục kiểm soát chiếc xe một cách nhanh chóng và chính xác. S Steel Chassis Khung xe chassis là gì? Đó là chiếc khung được sử dụng làm cơ sở để gắn hệ thống treo, bộ phận lái, động cơ và hộp số, hệ thống phanh và hệ thống nhiên liệu. Có nhiều loại khung chassis tùy thuộc vào mục đích sử dụng của xe. Chúng tôi sử dụng gầm kiểu thang chắc chắn và cứng cáp, được sản xuất từ thép cường độ cao siêu cứng, sau đó được nhúng trong bể anốt liên kết với kim loại và bảo vệ chống ăn mòn trên toàn khung xe. Đó chỉ là một trong những cách chúng tôi chế tạo chiếc xe có thể vận hành xuất sắc, bền vững lâu dài và chinh phục mọi nhu cầu. SYNCTM 3 SYNCTM 3 là hệ thống giải trí và dẫn đường của dòng xe Ford thế hệ mới. Đây là hệ thống dễ sử dụng và có thể được kích hoạt bằng giọng nói. Bao gồm màn hình cảm ứng trung tâm điện dung rộng 8 inch với khả năng phóng to thu nhỏ bằng cảm ứng. Giao diện đẹp, thân thiện với người dùng có thể liên kết với điện thoại của bạn. SYNCTM 3 hoàn toàn tương thích với ứng dụng Apple CarPlay® và Android AutoTM, cho nên hầu như việc gì cũng có thể hoàn thành. Chúng tôi cũng thêm vào 2 cổng USB sạc thông minh để tăng thêm tiện ích cho người dùng. T Terrain Management System Hệ thống Kiểm Soát Địa Hình (Terrain Management SystemTM (TMS)) là một công nghệ của Ford được tạo ra để bổ sung khả năng kiểm soát phương tiện cả trên đường bình thường và đường địa hình phức tạp. Ford Ranger Raptor hầu như không có đối thủ khi so sánh về khả năng chạy trên đường địa hình: Hệ thống Kiểm Soát Địa Hình của Ranger Raptor cung cấp 6 chế độ lái được cài đặt sẵn để chinh phục hầu như mọi địa hình chỉ bằng việc vặn núm xoay. Được lấy cảm hứng từ Cuộc Đua Trên Sa Mạc Baja 1000 - Baja 1000 Desert Race, Chế độ Baja có thể giảm bớt lực kéo, cải thiện độ nhạy và tốc độ chuyển số, giúp Ranger Raptor tận dụng tối đa khả năng chạy tốc độ cao trên sa mạc. Các chế độ khác là Chế độ thể thao (Sport Mode), Chế độ Đường tuyết/cỏ/sỏi (Weather Mode), Chế độ bùn/cát (Mud/Sand Mode), Chế độ Đường Đá (Rock Craw Mode) và Chế độ bình thường (Normal Mode). Hệ thống Kiểm Soát Địa Hình trên xe Everest cung cấp cho bạn 4 chế độ lái để xử lý bất kỳ bề mặt địa hình nào chỉ với một núm xoay. Tối đa hóa lực kéo và sự cân bằng khi di chuyển và nắm quyền kiểm soát hoàn toàn cho xe cho dù bạn đang lái xe đường đất, cát, tuyết hay đường sỏi đá hoặc đường bình thường. Traction Control System Nếu bạn đã từng bị trượt xe ở tốc độ cao, bạn sẽ biết việc mất kiểm soát đáng sợ đến mức nào. Hệ Thống Kiểm Soát Lực Kéo của Ford (Traction Control System) sử dụng các cảm biến để theo dõi riêng từng bánh xe về tốc độ và độ trượt. Sau đó, nó tự động kết hợp hãm phanh và tăng mô-men xoắn để tối đa hóa độ bám đường. Vậy kiểm soát lực kéo so với kiểm soát cân bằng khác nhau ra sao? Hệ Thống Kiểm Soát Lực Kéo của Ford kết hợp các tính năng này thành một tổ hợp để giúp bạn kiểm soát xe trên các bề mặt địa hình trơn trượt hoặc lỏng lẻo và để tránh trường hợp bánh xe bị quay hoặc bị trượt trong khi lái xe. Sự khác biệt chính giữa Hệ thống Chống Bó Cứng Phanh (ABS) và Hệ thống Kiểm Soát Lực Kéo nằm ở việc ABS ngăn bánh xe không bị trượt khỏi mặt đường trong lúc phanh, trong khi Hệ thống Kiểm Soát Lực Kéo có chức năng tương tự nhưng trong lúc tăng tốc hoặc lái xe ở tốc độ cao. Tất cả các xe Ford mới đều có sẵn Hệ thống Chống Bó Cứng Phanh ABS.

AT và MT là gì? Ưu nhược điểm của 2 loại hộp số AT và MT

AT và MT là gì? Ưu nhược điểm của 2 loại hộp số AT và MT

  Một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định mua xe của bạn là hộp số. Việc xe được trang bị hộp số nào ảnh hưởng không nhỏ đến những thao tác lái xe bạn phải thực hiện khi tham gia giao thông. Hiện nay trên thị trường có 2 loại hộp số được áp dụng cho xe oto là hộp số MT và AT. Vậy hộp số MT là gì, hộp số AT là gì? Hãy cùng tìm hiểu sự khác nhau của hai loại hộp số này. Hộp số MT là gì? Mt là từ viết tắt của cụm từ Manual Transmission được hiểu là số tay. Hộp số MThay còn được biết đến là hộp số sàn. Đây là loại hộp số đã có từ lâu được sử dụng trong các trường đào tạo học và thi bằng lái xe oto. Hộp số Mt được trang bị trên nhiều loại oto Khi sử dụng hộp số này, người điều khiển phải tự sang các cấp số cho phù hợp, đồng thời cần thạt linh hoạt kết hợp cả chân côn điều khiển bộ ly hợp để xe chuyển động một cách trơn tru. Lái xe phải rất tập chung mỗi khi sang số, nhấp nhả chân côn khi thực hiện các thao tác trên. Điều này tương đối khó khăn cho tài xế khi di chuyển tại những  đoạn đường đông đúc hay kẹt xe hay những đoạn đường dốc. Tuy nhiên nó mang đến cho bạn cảm giác lái xe chuyên nghiệp hơn so với việc sử dụng số tự động. Hộp số AT là gì? Đây là loại hộp số ra đời sau này, được tích hợp công nghệ hỗ trợ việc lái xe của tài xế. AT là từ viết tắt của Automatic Transmission được hiểu là số tự động. Loại hộp số này được cải tiến giúp lái xe không cần thực hiện quá nhiều thao tác thủ công như MT. Thay vào đó những thao tác đó sẽ được thực hiện một cách tự động, điều này hỗ trợ khá nhiều cho tài xế khi lái xe. Hộp số AT hỗ trợ tốt nhất cho tài xế Ưu nhược điểm của các loại hộp số trên Hai loại hộp số trên đều đang được sử dụng cho các loại xe ô tô hiện nay. Cùng đánh giá các ưu nhược điểm của chúng xem đâu là hộp số phù hợp với bạn nhé! Đối với hộp số MT Hộp số MT có cấu tạo đơn giản do đó chi phí cần bỏ ra để sử dụng khá dễ chịu. Các thao tác sửa chữa, lắp đặt tương đối dễ dàng không đòi hỏi quá cao về trình độ của thợ sửa chữa nên chi phí cũng không quá cao. Do không có hệ thống tự động chuyển chế độ nên khi lái xe với MT tài xế có cảm giác chuyên nghiệp hơn nhiều so với AT. Khác với hộp số AT người sử dụng cần thay dầu định kỳ để hộp số hoạt động chính xác, trơn tru thì với MT bạn không cần thực hiện công việc này. Điều này giúp cho chủ xe tiết kiệm được khá nhiều thời gian và chi phí của việc thay dầu cho xe. Theo dữ liệu thu được khi sử dụng hai loại hộp số trên có thể thấy mức độ nhiên liệu sử dụng của hai xe có sự chênh lệch tương đối.  Khi di chuyển với MT bạn sẽ tiết kiệm được 5 đến 10% nhiên liệu do việc tăng, giảm ga thủ công chứ không phải tự động như AT. Bên cạnh một số ưu điểm trên, hộp số MT cũng tồn tại một số nhược điểm cần khắc phục.  Việc điều chỉnh chế độ thủ công sẽ ảnh hưởng nhiều đến các khớp tay và chân của tài xế. Để điều khiển một chiếc xe trang bị hộp số MT bạn cần trang bị tương đối các kiến thức lái xe để có thể xử lí tình huống nhanh chóng, an toàn. Các loại hộp số trên xe ô tô Đối với hộp số AT Với việc ứng dụng công nghệ khiến cho việc lái xe trở lên tương đối dễ dàng. Các thao tác chuyển đổi chế độ được diễn ra tự động thay vì phải thao tác thủ công như MT điều này không làm ảnh hưởng đến sức khỏe của tài xế. Đây là loại hộp số đặc biệt phù hợp cho những người mới lái xe bởi họ có thể tập chung vào lái thay vì cần chú ý cả thao tác chuyển chế độ cho xe. Tuy nhiên do được tích hợp công nghệ bên trong nên giá thành cũng như yêu cầu đối với sửa chữa và bảo dưỡng khá cao và phức tạp. Bên cạnh đó do là hộp số tự động nên phần nhiên liệu tiêu hao có phần cao hơn so với xe sử dụng hộp số MT. Để hộp số có thể hoạt động chính xác, trơn chu chủ xe cần thay dầu định kỳ cho xe, điều này có  thể gây phiền cho lái xe. Người mới lái xe nên chọn hộp số MT hay AT Như đã phân tích ở trên, mỗi loại hộp số đều có một thế mạnh riêng. Hộp số MT cho chúng ta cảm giác chuyên nghiệp và thể thao, còn AT thì giúp chúng ta thảnh thơi hơi từ đó tập trung vào vô lăng. Ở đây chúng tôi sẽ có những đánh giá cụ thể từng trường hợp để bạn có thể hiểu và lựa chọn được cho mình những chiếc xe phù hợp: Đối với những ai thường xuyên phải di chuyển trên đường phố đông đúc, việc lựa chọn xe được trang bị hộp số AT là hợp lý hơn cả. Vì sao, bởi nó giảm thiểu tất cả các thao tác cho bạn để bạn tập trung vào việc xử lý các tình huống trên đường hơn. Đối với những trường hợp ít phải di chuyển trong phố xá đông đúc, lúc này hộp số MT lại là sự lựa chọn tốt. Bởi cái gì cũng phải có cơ bản rồi mới có nâng cao, nếu bạn lái được loại xe số sàn rồi thì khi đó loại xe nào bạn cũng có thể điều khiển một cách dễ dàng. Xe ô tô trang bị hộp số AT dễ gây tai nạn liên hoàn Vẫn biết hộp số AT cao cấp hơn hộp số MT, nhưng hộp số MT lại tiết kiệm nhiên liệu hơn và giúp bạn lái xe an toàn hơn. Đối với những mới lái xe khi gặp trường hợp khó rất dễ nhầm lẫn giữa chân ga và chân phanh, đối với xe AT thì đó là sự nhầm lẫn chết người. Đây chính là lý do tại sao mà trên đường phố ngày càng xuất hiện nhiều “xe điên”.

Khám phá sự khác biệt giữa các phiên bản của Ford Ranger 2023

Khám phá sự khác biệt giữa các phiên bản của Ford Ranger 2023

Ford Everest 2023 sẽ được phân phối tại Việt Nam 6 phiên bản đi kèm mức giá dao động từ 659 – 965 triệu đồng. Liệu rằng, việc chênh lệch nhau hơn 300 triệu, các phiên bản Ford Ranger thế hệ mới sẽ có những gì khác biệt? Cùng AutoFun so sánh chi tiết thông số các phiên bản Ford Ranger 2023 trong bài viết. Sự khác biệt giữa các phiên bản của Ford Ranger 2023. Sáng 12/8/2022, Ford Việt Nam đã chính thức giới thiệu mẫu xe Ford Ranger thế hệ mới đến tới khách hàng Việt. Ford Ranger 2023 sở hữu nhiều cải tiến cả về ngoại thất, nội thất, công nghệ lẫn các tính năng an toàn. Qua đó tiếp tục mang tới những trải nghiệm hấp dẫn cho người dùng cũng như tiếp tục khẳng định vị trí số 1 trong phân khúc xe bán tải tại Việt Nam. Theo công bố, ở thế hệ mới, Ford Ranger 2023 cung cấp tới 6 phiên bản gồm XL 2.0L 4X4 MT, XLS 2.0L 4X2 MT, XLS 2.0L 4X2 AT, XLS 2.0L 4X4 AT, XLT 2.0L 4X4 AT và WILDTRAK 2.0L 4X4 AT. Đi kèm giá bán dao động từ 659 - 965 triệu đồng, tăng từ 23 – 31 triệu so với thế hệ hiện hành. Dưới đây là thông số kỹ thuật chi tiết của các phiên bản xe Ford Ranger 2023. Qua đó giúp bạn đọc thấy rõ sự khác biệt của các phiên bản là gì.  Về kích thước – trọng lượng Ở thế hệ mới, Ford Ranger được phát triển trên nền tảng khung gầm mới nên kích thước cũng tăng đáng kể so với thế hệ cũ. Kích thước Ford Ranger thế hệ mới nhỉnh hơn thế hệ cũ. Trong đó, 5 phiên bản đầu có chiều dài x rộng x cao lần lượt là 5.362 x 1.918 x 1.875 (mm), trục cơ sở đạt 3.270 mm. Riêng bản Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT có kích thước nhỉnh hơn đạt mức 5.362 x 1.918 x 1.875mm. Thông số Ranger XL 2.0L 4X4 MT Ranger XLS 2.0L 4X2 MT Ranger XLS 2.0L 4X2 AT Ranger XLS 2.0L 4X4 AT Ranger XLT 2.0L 4X4 AT Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT Dài x rộng x cao (mm) 5.320 x 1.918 x 1.875 5.362 x 1.918 x 1.875 Khoảng sáng gầm (mm) 235 Chiều dài cơ sở (mm) 3.270 Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) 6.350 Dung tích thùng nhiên liệu (L) 85.8 Cỡ lốp 255/70R16 255/70R16 255/70R17 255/65R18 La-zăng Vành thép 16 inch Vành hợp kim nhôm đúc 16 inch Vành hợp kim nhôm đúc 16 inch Vành hợp kim nhôm đúc 16 inch Vành hợp kim nhôm đúc 17 inch Vành hợp kim nhôm đúc 18 inch Hệ thống treo trước Hệ thống treo độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, thanh cân bằng và ống giảm chấn Hệ thống treo sau Loại nhíp với ống giảm chấn Phanh trước Phanh đĩa Phanh sau Tang trống Phanh đĩa Về trang bị ngoại thất Do giá bán có sự chênh lệch đáng kể nên trang bị ngoại thất của các phiên bản Ford Ranger 2023 cũng có sự khác biệt. Trong đó, 4 bản đầu tiên chỉ dùng đèn trước dạng Halogen, bản XLT dùng đèn LED còn ở bản Wildtrak là LED Matrix với tính năng tự động bật đèn, tự động bật đèn chiếu góc. Ngoại thất Ford Ranger 2023 mang tới cái nhìn hấp dẫn hơn. Ngoài ra, đèn ban ngày, gạt mưa tự động và gương chiếu hậu bên ngoài chỉnh điện – gập điện chỉ có trên bản XLT và Wildtrak. Thông số Ranger XL 2.0L 4X4 MT Ranger XLS 2.0L 4X2 MT Ranger XLS 2.0L 4X2 AT Ranger XLS 2.0L 4X4 AT Ranger XLT 2.0L 4X4 AT Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT Đèn phía trước Halogen LED LED Matrix, tự động bật đèn, tự động bật đèn chiếu góc Đèn ban ngày Không Có Có Gạt mưa tự  Không Có Có Đèn sương mù Không Có Gương chiếu hậu bên ngoài Chỉnh điện Chỉnh điện, gập điện Về trang bị nội thất Cũng như ngoại thất, khoang nội thất Ford Ranger cũng có sự chênh lệch trang bị giữa các phiên bản. Trong đó, tính năng khởi động nút bấm, tay lái bọc da và chìa khoá thông minh chỉ có trên 2 bản cao cấp nhất là XLT và Wildtrak.  Màn hình giải trí trung tâm trên Ford Ranger được đặt dọc. Đáng chú ý, điều hoà tự động 2 vùng, ghế da Vinyl, gương chiếu hậu trong tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày và đêm chỉ có trên bản Wildtrak.  Điểm chung của 6 phiên bản là các tính năng cửa kính điều khiển điện 1 chạm lên xuống tích hợp chức năng chống kẹt cho hàng ghế trước; ghế sau có thể gập ghế và tựa đầu, hệ thống SYNC 4, màn hình cụm đồng hồ kỹ thuật số 8 inch và điều khiển âm thanh trên tay lái. Thông số Ranger XL 2.0L 4X4 MT Ranger XLS 2.0L 4X2 MT Ranger XLS 2.0L 4X2 AT Ranger XLS 2.0L 4X4 AT Ranger XLT 2.0L 4X4 AT Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT Khởi động bằng nút bấm Không Có Chìa khóa thông minh Không Có  Có Điều hòa nhiệt độ Chỉnh tay Tự động 2 vùng độc lập Vật liệu ghế Nỉ Da Vinyl Tay lái Thường Bọc da Ghế lái trước Chỉnh tay 4 hướng Chỉnh tay 6 hướng Chỉnh điện 8 hướng Ghế sau Có tính năng gập ghế và tựa đầu Gương chiếu hậu trong Chỉnh tay 2 chế độ ngày và đêm Tự động chỉnh chế độ ngày và đêm Cửa kính điều khiển điện 1 chạm lên xuống & chức năng chống kẹt cho hàng ghế trước Hệ thống âm thanh AM/FM, MP3, USB, Bluetooth AM/FM, USB, Bluetooth, MP3, 6 loa Màn hình giải trí Màn hình TFT cảm ứng 10 inch Màn hình TFT cảm ứng 12 inch Hệ thống SYNC 4 Có Màn hình cụm đồng hồ kỹ thuật số 8 inch Điều khiển âm thanh tích hợp trên tay lái Có Về động cơ – vận hành 5 bản đầu của Ranger 2023 dùng động cơ Turbo diesel 2.0L i4 TDCi  cho công suất 170/3.500 (PS/rpm), mô men xoắn 405/1.750-2.500 (Nm/rpm). Trong khi bản Wildtrak dùng động cơ Bi Turbo diesel 2.0L i4 TDCi cho công suất 210/3.750 (PS/rpm), mô men xoắn 500/1.750-2.000 (Nm/rpm). Động cơ Ford Ranger gây ấn tượng. Các phiên bản đều là dạng cabin kép, dung tích xi lanh 1.996cc, trang bị trợ lực lái điện và đạt tiêu chuẩn khí thải EURO5. Thông số Ranger XL 2.0L 4X4 MT Ranger XLS 2.0L 4X2 MT Ranger XLS 2.0L 4X2 AT Ranger XLS 2.0L 4X4 AT Ranger XLT 2.0L 4X4 AT Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT Loại cabin Cabin kép Động cơ Turbo diesel 2.0L i4 TDCi   Bi Turbo diesel 2.0L i4 TDCi Dung tích xi lanh 1.996 Công suất cực đại  (PS/rpm) 170/3.500 210/3.750 Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) 405/1.750-2.500 500/1.750-2.000 Tiêu chuẩn khí thải Euro 5 Hệ thống truyền động Hai cầu Một cầu Một cầu Hai cầu Gài cầu điện Có Không Không Có Kiểm soát đường địa hình Không Có Khóa vi sai cầu sau Có Không Không Có Hộp số 6 số tay Tự động 6 cấp Tự động 10 cấp Trợ lực lái Trợ lực lái điện Về trang bị an toàn Cả 6 phiên bản đều có chung các tính năng gồm hệ thống túi khí trước, bên, túi khí rèm dọc 2 bên trần xe; trang bị hệ thống chống bó cứng phanh & phân phối trợ lực phanh điện tử. Ford Ranger 2023 cũng mang tới nhiều tính năng an toàn đáng giá. Song, túi khí đầu gối người lái, cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường, camera 360, cảm biến hộ trợ đỗ xe trước/sau, cảnh báo va chạm và hỗ trợ phanh khẩn cấp khi gặp chướng ngại vật phía trước hay hệ thống chống trộm chỉ có trên bản Wildtrak. Thông số Ranger XL 2.0L 4X4 MT Ranger XLS 2.0L 4X2 MT Ranger XLS 2.0L 4X2 AT Ranger XLS 2.0L 4X4 AT Ranger XLT 2.0L 4X4 AT Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT Túi khí phía trước Có Túi khí bên Có Túi khí rèm dọc 2 bên trần xe Có Túi khí đầu gối người lái Không Có Camera Không Camera lùi Camera 360 Cảm biến hỗ trợ đỗ xe Không Cảm biến trước và sau Hệ thống chống bó cứng phanh & Phân phối trợ lực phanh điện tử Có Hệ thống cân bằng điện tử (ESP) Không Có Hệ thống kiểm soát chống lật Không Có Hỗ trợ khởi hành ngang dốc Không Có Hỗ trợ đổ đèo Không Có Kiểm soát hành trình Không Có Tự động Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường Không Có Cảnh báo va chạm và hỗ trợ phanh khẩn cấp khi gặp chướng ngại vật phía trước Không Có Hệ thống chống trộm Không Có Nhìn chung, với sự chênh lệch lên tới hơn 300 triệu, 6 phiên bản đã có sự khác biệt đáng kể cả về trang bị ngoại thất, nội thất tới động cơ lẫn tính năng an toàn. Song, dù lựa chọn phiên bản nào, những nâng cấp, cải tiến mới trên Ford Ranger 2023 cũng đều mang đến trải nghiệm hấp dẫn.

popup

Số lượng:

Tổng tiền: