Khám phá sự khác biệt giữa các phiên bản của Ford Ranger 2023
Ford Everest 2023 sẽ được phân phối tại Việt Nam 6 phiên bản đi kèm mức giá dao động từ 659 – 965 triệu đồng. Liệu rằng, việc chênh lệch nhau hơn 300 triệu, các phiên bản Ford Ranger thế hệ mới sẽ có những gì khác biệt? Cùng AutoFun so sánh chi tiết thông số các phiên bản Ford Ranger 2023 trong bài viết.
Sáng 12/8/2022, Ford Việt Nam đã chính thức giới thiệu mẫu xe Ford Ranger thế hệ mới đến tới khách hàng Việt. Ford Ranger 2023 sở hữu nhiều cải tiến cả về ngoại thất, nội thất, công nghệ lẫn các tính năng an toàn. Qua đó tiếp tục mang tới những trải nghiệm hấp dẫn cho người dùng cũng như tiếp tục khẳng định vị trí số 1 trong phân khúc xe bán tải tại Việt Nam.
Theo công bố, ở thế hệ mới, Ford Ranger 2023 cung cấp tới 6 phiên bản gồm XL 2.0L 4X4 MT, XLS 2.0L 4X2 MT, XLS 2.0L 4X2 AT, XLS 2.0L 4X4 AT, XLT 2.0L 4X4 AT và WILDTRAK 2.0L 4X4 AT. Đi kèm giá bán dao động từ 659 - 965 triệu đồng, tăng từ 23 – 31 triệu so với thế hệ hiện hành.
Dưới đây là thông số kỹ thuật chi tiết của các phiên bản xe Ford Ranger 2023. Qua đó giúp bạn đọc thấy rõ sự khác biệt của các phiên bản là gì.
Về kích thước – trọng lượng
Ở thế hệ mới, Ford Ranger được phát triển trên nền tảng khung gầm mới nên kích thước cũng tăng đáng kể so với thế hệ cũ.
Trong đó, 5 phiên bản đầu có chiều dài x rộng x cao lần lượt là 5.362 x 1.918 x 1.875 (mm), trục cơ sở đạt 3.270 mm. Riêng bản Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT có kích thước nhỉnh hơn đạt mức 5.362 x 1.918 x 1.875mm.
Thông số | Ranger XL 2.0L 4X4 MT | Ranger XLS 2.0L 4X2 MT | Ranger XLS 2.0L 4X2 AT | Ranger XLS 2.0L 4X4 AT | Ranger XLT 2.0L 4X4 AT | Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT |
Dài x rộng x cao (mm) | 5.320 x 1.918 x 1.875 | 5.362 x 1.918 x 1.875 | ||||
Khoảng sáng gầm (mm) | 235 | |||||
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.270 | |||||
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 6.350 | |||||
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 85.8 | |||||
Cỡ lốp 255/70R16 | 255/70R16 | 255/70R17 | 255/65R18 | |||
La-zăng | Vành thép 16 inch | Vành hợp kim nhôm đúc 16 inch | Vành hợp kim nhôm đúc 16 inch | Vành hợp kim nhôm đúc 16 inch | Vành hợp kim nhôm đúc 17 inch | Vành hợp kim nhôm đúc 18 inch |
Hệ thống treo trước | Hệ thống treo độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, thanh cân bằng và ống giảm chấn | |||||
Hệ thống treo sau | Loại nhíp với ống giảm chấn | |||||
Phanh trước | Phanh đĩa | |||||
Phanh sau | Tang trống | Phanh đĩa |
Về trang bị ngoại thất
Do giá bán có sự chênh lệch đáng kể nên trang bị ngoại thất của các phiên bản Ford Ranger 2023 cũng có sự khác biệt. Trong đó, 4 bản đầu tiên chỉ dùng đèn trước dạng Halogen, bản XLT dùng đèn LED còn ở bản Wildtrak là LED Matrix với tính năng tự động bật đèn, tự động bật đèn chiếu góc.
Ngoài ra, đèn ban ngày, gạt mưa tự động và gương chiếu hậu bên ngoài chỉnh điện – gập điện chỉ có trên bản XLT và Wildtrak.
Thông số | Ranger XL 2.0L 4X4 MT | Ranger XLS 2.0L 4X2 MT | Ranger XLS 2.0L 4X2 AT | Ranger XLS 2.0L 4X4 AT | Ranger XLT 2.0L 4X4 AT | Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT |
Đèn phía trước | Halogen | LED | LED Matrix, tự động bật đèn, tự động bật đèn chiếu góc | |||
Đèn ban ngày | Không | Có | Có | |||
Gạt mưa tự | Không | Có | Có | |||
Đèn sương mù | Không | Có | ||||
Gương chiếu hậu bên ngoài | Chỉnh điện | Chỉnh điện, gập điện |
Về trang bị nội thất
Cũng như ngoại thất, khoang nội thất Ford Ranger cũng có sự chênh lệch trang bị giữa các phiên bản. Trong đó, tính năng khởi động nút bấm, tay lái bọc da và chìa khoá thông minh chỉ có trên 2 bản cao cấp nhất là XLT và Wildtrak.
Đáng chú ý, điều hoà tự động 2 vùng, ghế da Vinyl, gương chiếu hậu trong tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày và đêm chỉ có trên bản Wildtrak.
Điểm chung của 6 phiên bản là các tính năng cửa kính điều khiển điện 1 chạm lên xuống tích hợp chức năng chống kẹt cho hàng ghế trước; ghế sau có thể gập ghế và tựa đầu, hệ thống SYNC 4, màn hình cụm đồng hồ kỹ thuật số 8 inch và điều khiển âm thanh trên tay lái.
Thông số | Ranger XL 2.0L 4X4 MT | Ranger XLS 2.0L 4X2 MT | Ranger XLS 2.0L 4X2 AT | Ranger XLS 2.0L 4X4 AT | Ranger XLT 2.0L 4X4 AT | Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT | |
Khởi động bằng nút bấm | Không | Có | |||||
Chìa khóa thông minh | Không | Có | Có | ||||
Điều hòa nhiệt độ | Chỉnh tay | Tự động 2 vùng độc lập | |||||
Vật liệu ghế | Nỉ | Da Vinyl | |||||
Tay lái | Thường | Bọc da | |||||
Ghế lái trước | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | ||||
Ghế sau | Có tính năng gập ghế và tựa đầu | ||||||
Gương chiếu hậu trong | Chỉnh tay 2 chế độ ngày và đêm | Tự động chỉnh chế độ ngày và đêm | |||||
Cửa kính điều khiển điện | 1 chạm lên xuống & chức năng chống kẹt cho hàng ghế trước | ||||||
Hệ thống âm thanh | AM/FM, MP3, USB, Bluetooth | AM/FM, USB, Bluetooth, MP3, 6 loa | |||||
Màn hình giải trí | Màn hình TFT cảm ứng 10 inch | Màn hình TFT cảm ứng 12 inch | |||||
Hệ thống SYNC 4 | Có | ||||||
Màn hình cụm đồng hồ kỹ thuật số | 8 inch | ||||||
Điều khiển âm thanh tích hợp trên tay lái | Có |
Về động cơ – vận hành
5 bản đầu của Ranger 2023 dùng động cơ Turbo diesel 2.0L i4 TDCi cho công suất 170/3.500 (PS/rpm), mô men xoắn 405/1.750-2.500 (Nm/rpm). Trong khi bản Wildtrak dùng động cơ Bi Turbo diesel 2.0L i4 TDCi cho công suất 210/3.750 (PS/rpm), mô men xoắn 500/1.750-2.000 (Nm/rpm).
Các phiên bản đều là dạng cabin kép, dung tích xi lanh 1.996cc, trang bị trợ lực lái điện và đạt tiêu chuẩn khí thải EURO5.
Thông số | Ranger XL 2.0L 4X4 MT | Ranger XLS 2.0L 4X2 MT | Ranger XLS 2.0L 4X2 AT | Ranger XLS 2.0L 4X4 AT | Ranger XLT 2.0L 4X4 AT | Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT |
Loại cabin | Cabin kép | |||||
Động cơ | Turbo diesel 2.0L i4 TDCi | Bi Turbo diesel 2.0L i4 TDCi | ||||
Dung tích xi lanh | 1.996 | |||||
Công suất cực đại (PS/rpm) | 170/3.500 | 210/3.750 | ||||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 405/1.750-2.500 | 500/1.750-2.000 | ||||
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 | |||||
Hệ thống truyền động | Hai cầu | Một cầu | Một cầu | Hai cầu | ||
Gài cầu điện | Có | Không | Không | Có | ||
Kiểm soát đường địa hình | Không | Có | ||||
Khóa vi sai cầu sau | Có | Không | Không | Có | ||
Hộp số | 6 số tay | Tự động 6 cấp | Tự động 10 cấp | |||
Trợ lực lái | Trợ lực lái điện |
Về trang bị an toàn
Cả 6 phiên bản đều có chung các tính năng gồm hệ thống túi khí trước, bên, túi khí rèm dọc 2 bên trần xe; trang bị hệ thống chống bó cứng phanh & phân phối trợ lực phanh điện tử.
Song, túi khí đầu gối người lái, cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường, camera 360, cảm biến hộ trợ đỗ xe trước/sau, cảnh báo va chạm và hỗ trợ phanh khẩn cấp khi gặp chướng ngại vật phía trước hay hệ thống chống trộm chỉ có trên bản Wildtrak.
Thông số | Ranger XL 2.0L 4X4 MT | Ranger XLS 2.0L 4X2 MT | Ranger XLS 2.0L 4X2 AT | Ranger XLS 2.0L 4X4 AT | Ranger XLT 2.0L 4X4 AT | Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT |
Túi khí phía trước | Có | |||||
Túi khí bên | Có | |||||
Túi khí rèm dọc 2 bên trần xe | Có | |||||
Túi khí đầu gối người lái | Không | Có | ||||
Camera | Không | Camera lùi | Camera 360 | |||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Không | Cảm biến trước và sau | ||||
Hệ thống chống bó cứng phanh & Phân phối trợ lực phanh điện tử | Có | |||||
Hệ thống cân bằng điện tử (ESP) | Không | Có | ||||
Hệ thống kiểm soát chống lật | Không | Có | ||||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không | Có | ||||
Hỗ trợ đổ đèo | Không | Có | ||||
Kiểm soát hành trình | Không | Có | Tự động | |||
Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường | Không | Có | ||||
Cảnh báo va chạm và hỗ trợ phanh khẩn cấp khi gặp chướng ngại vật phía trước | Không | Có | ||||
Hệ thống chống trộm | Không | Có |
Nhìn chung, với sự chênh lệch lên tới hơn 300 triệu, 6 phiên bản đã có sự khác biệt đáng kể cả về trang bị ngoại thất, nội thất tới động cơ lẫn tính năng an toàn. Song, dù lựa chọn phiên bản nào, những nâng cấp, cải tiến mới trên Ford Ranger 2023 cũng đều mang đến trải nghiệm hấp dẫn.